Danh từ huyệt vị châm cứu – Phần 15: Túc Thiếu Âm Thận Kinh
Thursday, December 18, 2014 23:54
% of readers think this story is Fact. Add your two cents.
-Chủ trị: Đau đầu gối, bụng dưới chướng đau, bệnh bộ máy sinh dục, bệnh bộ máy tiết niệu, lưỡi chùng ra mà xuống nước dãi, phiền nghịch, âm vật mềm teo, cạng trong đùi đau, đàn bà ra máu nhỏ giọt không dứt, nước đái vàng, con trai như cổ, con gái như chửa.
11.HOÀNH CỐT: 橫骨
•Cái xương nằm ngang
-Vị trí: Dưới rốn 5 thốn là huyệt Khúc cốt, từ đó sang ngagn 0,5 thốn. Chỗ đó hội Túc thiếu âm và Nhâm mạch, Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứ 3 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Tiểu tiện khó, đau sán khí, đái sầm, di tinh, liệt dương, viêm niệu đạo, ngũ lâm (5 thứ lậu), âm khí nhẽo xuống dẫn đau, mắt đỏ đau bắt đầu từ khóe mắt trong, ngũ tạng hư kiệt, mất tinh.
12.ĐẠI HÁCH:大赫
•Oai vệ to lớn
•Có tên là Âm duy – Âm quan
-Vị trí : Ở huyệt Khúc cốt lên 1 thốn, tức là huyệt Trung cực sang ngang 0,5 thốn, là chỗ hội của Túc thiếu âm và Xung mạch. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu : Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 – 20’
-Chủ trị : Đau hạ âm bộ, di tinh, khí hư quá nhiều, đau thần kinh hệ thống tinh dịch, hư lao mất tinh, con trai dương vật co lại, đau trong ống dương vật, mắt đỏ đau, bắt đầu từ khóe mắt trong, đàn bà ra khí hư đỏ.
13.KHÍ HUYỆT:氣穴
•Huyệt về khí
•Có tên là Bào môn – Tủ nộ
-Vị trí: Huyệt Hoành cốt lên 2 thốn, huyệt Quan nguyên ra 0,5 thốn, là chỗ hội của Túc thiếu âm và Xung mạch. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Ỉa chảy, kinh nguyệt không đều, không có chửa, viêm đường tiết niệu, bôn đồn khí lên xuống, dẫn vào trong cột sống thắt lưng đau, mắt đỏ đau bắt đầu từ khóe mắt trong.
14.TỨ MÃN:四滿
•Cả 4 thứ đầy tức
•Có tên là Tủy phủ
-Vị trí : Huyệt Hoành cốt lên 3 thốn, huyệt Thạch môn ra 0,5 thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu : Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị : Băng lậu huyết, đẻ xong đau bụng, ỉa chảy, kinh nguyệt không đều, khí hư, chứng không chửa, viêm đường tiết niệu, tích tụ, sán giả, giãn ruột, đại trường có nước, dưới rốn đau như cắt, rét run, khóe trong mắt đỏ đau, ác huyết đau ở háng.
15.TRUNG CHÚ: 中注
•Chú ý đến bên trong
-Vị trí: Rốn xuống 1 thốn là huyệt Âm giao, từ đó sang ngang 0,5 thốn. Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, đau bụng dưới, táo bón, đau lưng, bụng dưới có nhiệt, tiết khí, khóe mắt trong đỏ đau.
16.HOANG DU:肓俞
•Đáp ứng yêu cầu của khoảng trống dưới tim
-Vị trí: Giữa rốn sang 2 bên nửa thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Vàng da, đau dạ dày, đau sán khí, táo bón, đau bụng hành kinh, dạ dày co rút, viêm ruột, nấc, bụng đau như cắt, bụng tức anh ách mà không ỉa, dưới tim có lạnh, mắt đỏ đau bắt đầu từ khóe mắt trong.
Theo mọi nhà đều cho rằng sán khi chủ ở thận, là vì khiếu huyệt ở túc thiếu âm thận kinh thường kiêm trị sán khí. Đan khê cho rằng sán khí gốc ở đan kinh, với thận tuyệt không có can hệ gì, đây chính là chỗ bàn từ ngàn xưa.
17.THƯƠNG KHÚC: 商曲
•Khúc cong buồn rầu
-Vị trí: Huyệt Hoang du lên 2 thốn, Hạ quản ra nửa thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Đau dạ dày, đau sán khí, viêm phúc mạc, ăn không biết ngon, đau bụng, trong bụng có tích tụ, có khi đau như cắt, đau trong ruột không muốn ăn, mắt đỏ đau từ khóe mắt trong.
18.THẠCH QUAN: 石關
•Có quan hệ tới 10 dấu lương thực
-Vị trí: Huyệt Hoang du lên 3 thốn, huyệt Kiến lý sang nửa thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Đau dạ dày, nấc, nôn mửa, táo bón, đẻ xong đau bụng, co thắt thực quản, ọe, sặc, bụng đau, khí lâm, đi đái vàng, dưới tim rắn tức, cột sống cứng hoạt động không dễ, hay nhổ vặt, mắt đỏ đau từ khóe mắt trong, đàn bà không có con, tạng có ác huyết, huyết xông lên bụng, đau không thể chịu được.
19.ÂM ĐÔ: 陰都
•Đô thành của âm (vật chất)
•Có tên là Thực cung
-Vị trí : Huyệt Hoang du lên 4 thốn, huyệt Trung quản ra nửa thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Sôi bụng, chướng bụng, đau bụng, phế khí thũng, viêm mạc lồng ngực, sốt rét, khí ngược lên ruột kêu, dưới sườn đau nóng, mắt đỏ đau bắt đầu từ khóe mắt trong.
20.THÔNG CỐC:通谷
•Cái hang thông suốt
-Vị trí: Huyệt Hoang du lên 5 thốn, huyệt Thượng quản ra nửa thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20’
-Chủ trị: Nôn mửa, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, gáy cứng, điên nhàn, tim hồi hộp, đau thần kinh liên sườn, ngáp méo miệng, bạo câm nói không được, kết tích lưu ẩm, có hạch hòn ở ngực, tức, ăn không hóa, tâm hoảng hốt, mắt đỏ đau bắt đầu từ khóe mắt trong.
21.U MÔN: 幽門
•Cửa tối tăm
-Vị trí: Huyệt Hoang du lên 6 thốn, huyệt Cự khuyết ra nửa thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 15 – 20’
-Chủ trị: Đau ngực, có hơi nóng, ỉa chảy, đau thần kinh liên sườn, dạ dày dãn ra, dạ dày co rút, viêm dạ dày mãn tính, bụng dưới chướng tức, nôn mửa bọt dãi, hay nhổ bọt, bứt rứt dưới tim, trong ngực dẫn đau, tức không muốn ăn, lý cấp ho nhiều, hay quên, ỉa có mủ máu, mắt đỏ đau bắt đầu từ khóe mắt trong, con gái đau tim, nghịch khí, hay mửa, ăn không xuống.
22.BỘ LANG:步廊
•Hành lang dài 1 bộ là năm thước
-Vị trí: Huyệt Trung đỉnh ra 2 thốn, khe liên sườn 5 – 6
-Cách châm cứu: Châm chếch kim sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20’, CẤM CHÂM SÂU ĐỨNG KIM, trong có nội tạng.
-Chủ trị: Đau thần kinh liên sườn, viêm mạc lồng ngực, viêm phế quản, viêm mũi, viêm dạ dày, mũi tắc không thông, thở hít ít hơi, ho ngược lên, nôn mửa, không ham ăn, thở xuyễn không giơ tay lên được.
23.THẦN PHONG: 神封
•Giữ kín thần khí
-Vị trí: Huyệt Chiên trung ra 2 thốn, khe liên sườn 4 – 5
-Cách châm cứu: Châm chếch kim sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20’, CẤM CHÂM SÂU ĐỨNG KIM.
-Chủ trị: Đau thần kinh liên sườn, viêm mạc lồng ngực, viêm phế quản, viêm tuyến vú, ngực tức không thở được, ho ngược lên, nôn mửa, sợ rét lai rai, không ham ăn.
24.LINH KHƯ:靈墟
•Đồi thiêng
-Vị trí: Huyệt Ngọc đường ra 2 thốn, khe liên sườn 3 – 4
-Cách châm cứu: Châm chếch kim sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20’, CẤM CHÂM SÂU ĐỨNG KIM.
-Chủ trị: Đau thần kinh liên sườn, ho xuyễn, nôn mửa, viêm tuyến vú, viêm phế quản, không muốn ăn
25.THẦN TÀNG: 神藏
•Chỗ chứa thần khí
-Vị trí: Huyệt Tử cung ra 2 thốn, khe liên sườn 2 – 3
-Cách châm cứu: Châm chếch kim sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20’, CẤM CHÂM SÂU ĐỨNG KIM.
-Chủ trị: Ho hen, nôn mửa, đau thần kinh liên sườn, viêm phế quản, ngực tức không ham ăn.
26.HÚC TRUNG:( Hoặc Trung ): 或中
•Trong giữa cái uất ức
-Vị trí: Huyệt Hoa cái ra 2 thốn, khe liên sườn 1 – 2
-Cách châm cứu: Châm chếch kim sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20’, CẤM CHÂM SÂU ĐỨNG KIM.
-Chủ trị: Ho hen, đau ngực, nôn mửa, đau thần kinh liên sườn, viêm phế quản, dãi ra thường nhổ vặt.
27.DU PHỦ: 俞府
•Chỗ chứa vật chất để đáp ứng
-Vị trí: Huyệt Toàn cơ ra 2 thốn, ở cạnh phía dưới đầu trong xương đòn có chỗ lõm
-Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20’
-Chủ trị: Ho hen, nôn mửa, đau ngực, viêm phế quản, bụng chướng, đằng hắng, trong ngực xuyễn lâu ngày cứu 7 mồi thì hiệu.
*************************
2014-12-18 22:52:12
Nguồn: http:///2014/12/danh-tu-huyet-vi-cham-cuu-phan-15-tuc.html